Để truy cập vào bảng điểm Insights, truy cập vào khóa học trên trang Insights và nhấp chọn tab Điểm.
Hiển thị Mặc định
Điểm hiển thị=Điểm toˆˊi đa coˊ thể đạt đượcĐiểm đạt được×10
Ví dụ:
Bài kiểm tra X có 5 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi có giá trị 1 điểm.
Sinh viên A trả lời đúng 3 câu hỏi. Vậy
Điểm của sinh vieˆn A cho baˋi kiểm tra X=103×10=6
Giải thích:
Sinh viên A đạt được 60% số điểm tối đa của bài kiểm tra X, quy về hệ điểm 10 thì sinh viên A đạt 6 điểm.
Tải bảng điểm
Giả sử một khóa học có cấu hình chấm điểm như sau:
Tên loại bài tập | Viết tắt | Trọng số | Tổng số lượng | Số lượng có thể loại bỏ |
---|
Bài tập về nhà | BTVN | 20 | 8 | 0 |
Kiểm tra giữa kỳ | GK | 30 | 1 | 0 |
Kiểm tra cuối kỳ | CK | 50 | 1 | 0 |
Quy ước: loại bài kiểm tra cuối kỳ là loại bài có viết tắt là CK.
Giả sử một sinh viên A có điểm số các bài tập như sau:
Tên loại bài tập | Điểm trung bình có trọng số |
---|
Bài tập về nhà | 1.8 |
Kiểm tra giữa kỳ | 2 |
Kiểm tra cuối kỳ | 4 |
Công thức tính điểm trung bình có trọng số của từng loại bài tập:
Điểm trung bıˋnh coˊ trọng soˆˊ =Điểm trung bıˋnh của n baˋi laˋm coˊ điểm soˆˊ cao nhaˆˊt×Tổng trọng soˆˊTrọng soˆˊ
Với n = Tổng số lượng - Số lượng có thể loại bỏ.
Bảng điểm giữa kỳ:
Điểm giữa kyˋ=tổng điểm của caˊc baˋi tập KHOˆNG phải cuoˆˊi kyˋ×tổng trọng soˆˊ của caˊc baˋi tập KHOˆNG phải cuoˆˊi kyˋtổng trọng soˆˊ
VD: Điểm giữa kỳ của sinh viên A = (1.8+2)×20+30100=7.6
Bảng điểm cuối kỳ:
Điểm cuoˆˊi kyˋ=tổng điểm của caˊc baˋi tập cuoˆˊi kyˋ×tổng trọng soˆˊ của caˊc baˋi tập cuoˆˊi kyˋtổng trọng soˆˊ
VD: Điểm cuối kỳ của sinh viên A = 4×50100=8